Phần 1: Khoảng cách an toàn đối với Trạm tái hoá khí LNG
Theo TCVN 8616:2023/BCT liên quan đến Tiêu chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Khí Thiên nhiên hoá lỏng (LNG) – Yêu cầu trong sản xuất, tồn chứa và xử lý:
– Yêu cầu bố trí chung:
- Các bộ phận và hệ thống thiết bị của nhà máy phải được bố trí sao cho trong quá trình vận hành và bảo trì nhà máy thì có thể tiếp cận các bộ phận hoặc hệ thống này khi cần.
- Việc bố trí các bộ phận và hệ thống thiết bị của nhà máy phải xét đến hướng gió chủ đạo (có tần suất lớn nhất) và phải xét đến nguồn lửa.
- Nếu có yêu cầu lắp camera cho mục đích an ninh theo 16.8.1 hoặc mục đích vận hành theo 18.6, thì phải bố trí camera sao cho nhân viên vận hành và nhân viên an ninh có thể giám sát nhà máy một cách rõ ràng.
- Cách bố trí giữa các bộ phận và hệ thống thiết bị của nhà máy phải đảm bảo nhân viên vận hành và nhân viên cứu hộ có thể tiếp cận và thoát ra.
– Khoảng cách an toàn giữa các bồn chứa:
- Khoảng cách tối thiểu giữa 2 bồn chứa bất kỳ chứa LNG hoặc chất làm lạnh dễ cháy nào đều phải tuân theo Bảng 5. Nếu khoảng cách từ bồn chứa đến công trình hoặc tường rào lân cận bằng bê tông hoặc gạch mà nhỏ hơn thì phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhưng không được nhỏ hơn 3,0 m tính từ bất kỳ cửa mở nào của tòa nhà.
Bảng 5 – Khoảng các từ các bồn chứa đến đường ranh giới và giữa các bốn chứa
Dung tích bồn chứa nổi, V
m3 |
Khoảng cách an toàn tính từ mép ngoài khu vực ngăn tràn của bồn chứa đến đối tượng được bảo vệ
m |
Khoảng cách giữa các bồn chứa
m |
V < 0,5* | 0 | 0 |
0,5 ≤ V < 1,9 | 3 | 1 |
1,9 ≤ V < 7,6 | 4,6 | 1,5 |
7,6 ≤ V < 63 | 7,6 | 1,5 |
63 ≤ V < 114 | 15 | 1,5 |
63 ≤ V ≤ 114 | 23 | 1,5 |
V > 265 | 0,7 đường kín bồn nhưng không nhỏ hơn 30 m | 1/4 tổng đường kính hai bồn lân cận nhưng không nhỏ hơn 1,5 m |
*) Nếu dung tích tổng cộng của nhiều bồn chứa trong một kho lớn hơn 1,9m3, phải áp dụng giá trị khoảng cách tối thiểu tương ứng với tổng dung tích chứ không phải dung tích của từng bồn chứa. |
Ngoài ra, các quy định bổ sung:
- Phải thiết kế không gian tối thiểu là 0,9m để tiếp cận các van cô lập dùng chung cho nhiều bồn chứa;
- Các bồn chứa LNG có dung tích lớn hơn 0,5 m3 không được phép đặt trong toà nhà;
- Các bể chứa chất lỏng dễ cháy không được đặt trong khu vực ngăn tràn;
- Các nguồn nhiệt hoặc nguồn phát tia lửa phải đặt cách khu vực ngăn tràn bồn chứa LNG
– Khoảng cách giữa các thiết bị hóa khí:
Phải bố trí các thiết bị hóa khí sử dụng lưu chất truyền nhiệt dễ cháy và các nguồn nhiệt chính của chúng ở cách xa ít nhất 15 m so với các nguồn tia lửa khác.
Khi lắp đặt nhiều thiết bị hóa khi tại cùng một khu vực thì một thiết bị hóa khí hoặc nguồn nhiệt chính của nó sẽ không được coi là nguồn đánh lửa của thiết bị hóa khí bên cạnh.
Các thiết bị gia nhiệt công nghệ hoặc các bộ phận của thiết bị đốt nóng khác không được coi là nguồn tia lửa khi bố trí thiết bị hóa khí nếu những thiết bị này được cài đặt liên động với thiết bị hóa khí để mà chúng không thể hoạt động khi thiết bị hóa khí đang hoạt động hoặc trong khi hệ thống đường ống phục vụ thiết bị hóa khí đã nguội hoặc đang được làm nguội.
Vị trí của các bộ phận tiếp xúc trực tiếp với ngọn lửa của một thiết bị hóa khí gia nhiệt tích hợp phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Phải cách khu vực ngăn tràn của bất cứ chất dễ cháy nào sau đây ít nhất 15 m: LNG, chất làm lạnh dễ cháy, lưu chất dễ cháy hoặc phải cách ít nhất là 15 m đối với dòng chảy của các chất lỏng trên từ chỗ bị rò rỉ đến khu vực ngăn tràn;
- Phải cách ít nhất là 15 m đối với: bồn chứa LNG, lưu chất dễ cháy, chất làm lạnh dễ cháy, chất khí dễ cháy, các thiết bị công nghệ không chứa các chất dễ cháy trên; hoặc các khớp nối thuộc hệ thống xuất hoặc nhập các chất dễ cháy trên;
- Phải cách các tòa nhà điều khiển, văn phòng, cửa hàng, công trình dân cư và nhà xưởng quan trọng khác ít nhất 15 m;
- Cách chỉ giới xây dựng trong phạm vi hàng rào nhà máy ít nhất 30 m.
Các thiết bị hóa khí bao gồm loại được gia nhiệt từ xa, gia nhiệt bằng nhiệt độ môi trường xung quanh phải được đặt cách chỉ giới được phép xây dựng trong phạm vi hàng rào nhà máy ít nhất 30 m.
Khi các thiết bị hóa khí được kết nối với các bồn chứa LNG có dung tích từ 265 m³ trở xuống thì thiết bị hóa khí được giả định là 1 bồn chứa có cùng dung tích với bồn LNG lớn nhất trong số các bồn mà nó kết nối. Việc lắp đặt các thiết bị hóa khí này phải tuân theo quy định tại Bảng 5.
Khoảng cách tối thiểu giữa hai thiết bị hóa khí phải được duy trì ít nhất là 1,5 m.
– Khoảng cách giữa các thiết bị công nghệ:
Phải bố trí các thiết bị công nghệ chứa LNG, chất làm lạnh, chất lỏng hoặc khí dễ cháy cách xa ít nhất 15 m từ các nguồn phát lửa, đường ranh giới có thể được xây dựng, các trung tâm điều khiển, văn phòng, cửa hàng và các công trình dân cư khác.
Phải bố trí thiết bị được đốt nóng trực tiếp và các nguồn gây cháy khác cách xa ít nhất 15 m từ bất kỳ khu vực ngăn tràn nào hoặc hệ thống xả đọng của bồn chứa.
– Khoảng cách giữa các thiết bị xuất và nhập:
Một cầu tầu hay càng dùng cho xuất nhập LNG bằng đường ống phải được đặt tại vị trí sao cho bất kỳ tàu nào xuất nhập hàng đều phải cách xa cầu bắc ngang qua đường thủy đó ít nhất 30 m.
Các đầu phân phối xuất nhập hàng phải cách xa ít nhất 61 m từ vị trí cây cầu.
Các đầu kết nối cho việc xuất nhập LNG và chất làm lạnh dễ cháy phải cách xa ít nhất 15 m từ các nguồn tia lửa không được kiểm soát, các khu công nghệ, các thiết bị tồn chứa, các tòa nhà điều khiển, văn phòng, cửa hàng và các công trình dân cư hoặc nhà máy quan trọng khác, ngoại trừ các thiết bị liên quan trực tiếp đến hoạt động xuất nhập.
Các khu vực ngăn tràn phải được bố trí sao cho nếu xảy ra cháy tại khu vực này thì nhiệt phát ra từ đám cháy không gây ra thiệt hại lớn về kết cấu dẫn đến ảnh hưởng khả năng di chuyển của bất kỳ tàu chở LNG nào.
– Các công trình và kết cấu:
Các công trình thuộc diện tòa nhà nhà bao che hoặc kết cấu kín phải được thông gió, các tòa nhà kiểm soát cháy nổ (ví dụ, trung tâm điều khiển, xưởng) phải được bố trí cách những thiết bị sau đây ít nhất là 15 m: bồn chứa, bình chứa, các khớp nối bao gồm khớp sử dụng vòng đệm và khớp sử dụng keo trám với thiết bị chứa LNG và các lưu chất nguy hại khác.
– Khoảng cách giữa các khu vực ngăn tràn:
Khoảng cách giữa các khu vực ngăn tràn phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 5.
Khoảng cách từ các khu vực ngăn tràn đến các đối tượng sau đây phải có giá trị ít nhất là 15 m: các nguồn tia lửa không kiểm soát, các tòa nhà điều khiển, văn phòng, cửa hàng, các công trình dân cư hoặc nhà xưởng quan trọng.
Theo TCVN 11278:2015 Tiêu Chuẩn Quốc Gia về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) – Hệ thống thiết bị và lắp đặt – Kho chứa LNG có sức chứa đến 200 tấn:
– Vị trí các bồn chứa LNG
Bồn chứa LNG có dung tích 3,8 m³ và nhỏ hơn được bố trí như sau:
- Dung tích bằng 0,47 m³ hoặc nhỏ hơn, không quy định khoảng cách từ bồn chứa đến đường ranh giới;
- Dung tích đến 3,8 m³, có thể xây dựng cách đường ranh giới 3,0 m.
Khoảng cách tối thiểu từ chân đê bao hoặc hệ thống thoát chất lỏng của bồn chứa trên mặt đất và trên bồn chứa nổi dung tích lớn hơn 3,8 m³ đều phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 3:
- Các công trình lân cận xung quanh;
- Các đường ranh giới,
- Khoảng cách giữa các bồn chứa.
Khoảng cách từ chân đê bao tới các tòa nhà hoặc tường của công trình bằng gạch hay bê tông có thể nhỏ hơn các khoảng cách nêu trong Bảng 3 với điều kiện có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền và giá trị này không được nhỏ hơn 3 m.
Các bồn LNG dưới mặt đất phải được lắp đặt theo Bảng 4.
Phải có một khoảng không gian trống, ít nhất là 1,5 m, để tiếp cận tất cả các van cách ly phục vụ cho nhiều bồn chứa.
Không được bố trí đặt các bồn chứa LNG có sức chứa lớn hơn 0,5 m³ trong các tòa nhà.
Các điểm xuất nhập hàng không được bố trí gần hơn 7,6 m từ các địa điểm sau:
- Tòa nhà quan trọng gần nhất không liên quan tới hoạt động xuất nhập LNG;
- Đường giới hạn liền kề có thể xây dựng.
Vị trí đặt bồn chứa LNG và các thiết bị liên quan phải tuân thủ các quy định hiện hành về an toàn lưới điện.
Khoảng cách tối thiểu từ bồn chứa LNG tới vị trí tiếp nhận LNG bằng xe bồn là 15 m.
Bảng 3 – Khoảng cách giữa các bồn chứa nổi với nhau và với các công trình lân cận
Dung tích nước, m3 | Khoảng cách tối thiểu từ mặt ngoài đê bao bể chứa (hoặc đầu thoát nước thải bể chứa đê bao) đến các công trình lân cận xung quanh, m | Khoảng cách tối thiểu giữa các bồn chứa, m |
Từ 3,8 đến nhỏ hơn 7,6 | 4,6 | 1,5 |
Từ 7,6 đến nhỏ hơn 56,8 | 7,6 | 1,5 |
Từ 56,8 đến 400 | 10,0 | ¼ tổng đường kính của hai bồn lân cận (tối thiểu là 1,5 m) |
Bảng 4 – Khoảng cách giữa các bồn chứa ngầm với nhau và với các công trình lân cận
Dung tích nước, m3 | Khoảng cách tối thiểu từ các công trình lân cận xung quanh và đường ranh giới có thể xây dựng, m | Khoảng cách tối thiểu giữa các bồn chứa, m |
Nhỏ hơn 15,8 | 4,6 | 4,6 |
Từ 15,8 đến 114,0 | 7,6 | 4,6 |
Lớn hơn 114,0 | 12,2 | 4,6 |
– Các Đối tượng được bảo vệ
Là các đối tượng xung quanh chịu rủi ro do các hoạt động, công trình dầu khí gây ra được quy định tại Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011, được sửa đổi bổ sung một số điều tại Nghị định số 25/2019/NĐ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về An toàn công trình dầu khí trên đất liền, bao gồm:
- Trường học, nhà trẻ, bệnh viên, thư viện và các công trình công cộng.
- Nhà ở, trừ toà nhà phục vụ điều hảnh sản xuất trong công trình dầu khí.
- Các công trình văn hoá.
- Các đối tượng được bảo vệ khác.
Phần 2: Khoảng cách an toàn đối với Trạm cấp khí CNG
Theo Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011, được sửa đổi bổ sung một số điều tại Nghị định số 25/2019/NĐ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về An toàn công trình dầu khí trên đất liền, liên quan đến các trạm cấp khí như sau:
“7. Phân loại các trạm van, trạm phóng nhận thoi, trạm phân phối khí.
Trạm van, trạm phóng nhận thoi, trạm phân phối khí được phân theo áp suất vận hành tối đa cho phép theo các cấp sau:
- Trạm cấp 1: Nhỏ hơn 19 bar;
- Trạm cấp 2: Từ 19 bar đến nhỏ hơn 60 bar;
- Trạm cấp 3: Bằng hoặc lớn hơn 60 bar.”
Quy định khoảng cách an toàn đối với các trạm được được thể hiện ở Bảng 7 trong Phụ lục II trong Nghị định số 25/2019/NĐ-CP ngày 07/03/2019 như sau:
Quy định khoảng cách an toàn đối với các trạm
Trạm | Khoảng cách an toàn (m) | ||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | |
Trạm phân phối khí | 6,0 | 12,0 | 16,0 |
Trạm van | 3,0 | 3,0 | 7,0 |
Trạm phóng nhận thoi | 3,0 | 3,0 | 5,0 |
Vì áp suất vận hành đầu ra của trạm cấp khí CNG là khoảng 4 – 5 barg nên Trạm cấp khí CNG sẽ được xếp theo loại cấp 1. Đối với cấp 1 thì khoảng cách an toàn quy định đối với Trạm là 6,0 m.
Theo QCVN 07-6:2016/BXD Tiêu chuẩn Kỹ thuật Quốc gia “Các công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình cấp xăng dầu, khí đốt”:
Cụm tồn chứa CNG, thiết bị tồn chứa CNG di động chuyên dụng phải đặt cách thiết bị phân phối xăng hoặc nhiên liệu lỏng tối thiểu 5 m.
Khoảng cách an toàn tối thiểu từ cụm tồn chứa CNG đến bồn chứa chất dễ cháy khác đặt nổi không nhỏ hơn 6 m, khoảng cách đến đường ray xe lửa không được nhỏ hơn 15 m.
CHÚ THÍCH: Khoảng cách an toàn nêu trên được giảm trừ khi xây dựng tường bảo vệ bằng bê tông, tường gạch đảm bảo độ thông thoáng và có giới hạn chịu lửa lớn hơn hoặc bằng R240. Khoảng cách tối thiểu từ tường bảo vệ đến bồn chứa, bình chứa không nhỏ hơn 1 m.
Khoảng cách an toàn từ cụm tồn chứa CNG tới nhà, tường bao phải không nhỏ hơn quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Khoảng cách an toàn tối thiểu từ nhà và tường bao tới cụm tồn chứa CNG
Tổng dung tích của các cụm tồn chứa khí | Khoảng cách (m) |
Nhỏ hơn 1 100 Sm3 (tới 4 500 lít nước) | 2,5 |
Từ 1 100 Sm3 tới 2 450 Sm3 (từ 4 500 đến 10 000 lít nước) | 4,0 |
Từ 2 450 Sm3 tới 24 500 Sm3 (từ 10 000 đến 100 000 lít nước) | 10,0 |
CHÚ THÍCH: Cho phép giảm khoảng cách giữa tường rào và cụm tồn chứa CNG khi tường rào có giới hạn chịu lửa lớn hơn hoặc bằng R240, song không được nhỏ hơn 1,0 m. Giới hạn chịu lửa của kết cấu và vật liệu được quy định tại QCVN 06:2010/BXD.
Phần 3: Khoảng cách an toàn đối với Trạm cấp khí LPG:
QCVN 02:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bồn chứa khí dầu mỏ hóa lỏng:
Tại mục 5 Quy định về lắp đặt
5.1. Vị trí lắp đặt, khoảng cách an toàn bồn chứa
5.1.1. Các bồn chứa LPG phải được đặt ở ngoài trời, bên ngoài nhà, bên ngoài các công trình xây dựng kín. Không đặt bồn chứa trên nóc nhà, ban công, trong tầng hầm và dưới các công trình.
5.1.2. Không lắp đặt bồn chứa dưới các công trình như hiên nhà, cầu hoặc đường dây tải điện trên không.
Khoảng cách an toàn từ bồn chứa đến đường dây điện trên không tuân thủ các quy định về an toàn điện.
5.1.3. Các bồn chứa không được đặt chồng lên nhau. Các bồn chứa hình trụ nằm ngang không được đặt đối đầu, đặt thẳng hàng theo trục dọc, hướng về phía nhà ở hoặc các công trình dịch vụ.
5.1.4. Khi khu bồn chứa LPG đặt tại những nơi có đường qua lại để vào nơi tập trung đông người thì xung quanh bồn chứa LPG phải có hàng rào bảo vệ kiểu hở, có độ cao ít nhất 1,8 m và cách bồn chứa tối thiểu 1,5 m. Hàng rào này phải có ít nhất hai lối ra vào không bố trí gần nhau. Chiều rộng lối ra vào ít nhất là 1 m và phải có cửa bảo vệ, mở ra phía ngoài và không dùng khóa cửa tự động.
Trường hợp nếu có các hào, rãnh kỹ thuật phải lấp kín bằng cát và có tấm chịu lực tại các vị trí có phương tiện giao thông đi qua.
5.1.5. Khoảng cách an toàn từ bồn chứa LPG tới bồn chứa chất lỏng dễ cháy có điểm bắt cháy dưới 65°C không được nhỏ hơn 7 m.
Khu vực lắp đặt các bồn chứa phải có thiết bị kiểm tra nồng độ hiđrocacbon để kịp thời phát hiện sự rò rỉ.
5.1.6. Phải có biện pháp loại trừ tất cả các nguồn gây cháy trong khu vực bố trí bồn.
5.1.7. Khoảng cách an toàn giữa bồn chứa LPG và bồn chứa hyđrô, bồn chứa ô xy theo quy định tại Bảng 2:
Bảng 2. Khoảng cách an toàn giữa bồn chứa LPG và bồn chứa hyđrô, bồn chứa ô xy
Dung tích bồn chứa, V (m3) | Khoảng cách đến bồn chứa ôxy có dung tích (m3*) | Khoảng cách đến bồn chứa hyđro có dung tích (m3*) | ||||
≤11 | 11 + ~566 | > 566 | < 11 | 11 ~ 85 | > 85 | |
≤ 4,5 | không | 6 | 7,6 | |||
>4,5 | Không | 6 | 15 | |||
≤1,9 | không | 3 | 7,6 | |||
> 1,9 | Không | 7,6 | 15 |
* Dung tích bồn chứa ô xy và hyđrô (m3) đo ở 21 °C và áp suất khí quyển
Không yêu cầu khoảng cách an toàn trong trường hợp có kết cấu bảo vệ với giới hạn chịu lửa tối thiểu 2 giờ ngăn giữa phần không cách nhiệt của bồn chứa hyđrô hoặc bồn chứa ôxy với bồn chứa LPG.
5.1.8. Phải đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu từ bồn chứa đến các đối tượng được bảo vệ và khoảng cách giữa các bồn chứa theo quy định tại Bảng 3:
Bảng 3 – Khoảng cách an toàn tối thiểu từ bồn chứa đến các đối tượng được bảo vệ và khoảng cách giữa các bồn chứa
Dung tích bồn chứa, V (m3) | Khoảng cách an toàn tối thiểu (m) | Khoảng cách giữa các bồn chứa (m) | |
Bồn chứa đặt chìm | Bồn chứa đặt nổi | ||
V ≤ 0,5 | 3 | 1,5 | 0 |
0,5 < V ≤ 1 | 3 | 3 | 0 |
1 < V≤ 1,9 | 3 | 3 | 1 |
1,9 < V ≤ 7,6 | 3 | 7,6 | 1 |
7,6 < V≤ 114 | 15 | 15 | 1,5 |
114 < V≤265 | 15 | 23 | 1/4 tổng đường kính hai bồn lân cận |
265 < V ≤ 341 | 15 | 30 | |
341 < V ≤ 454 | 15 | 38 | |
454 < V ≤ 757 | 15 | 61 | 1/4 tổng đường kính hai bồn lân cận |
757 < V ≤ 3785 | 15 | 91 | |
V > 3785 | 15 | 122 |
5.1.9. Số bồn chứa nổi tối đa trong một cụm và khoảng cách an toàn giữa các cụm tuân thủ quy định tại Bảng 4
Bảng 4 – Số bồn chứa nổi tối đa trong một cụm và khoảng cách an toàn giữa các cụm
Thiết bị hệ thống phòng cháy chữa cháy cho bồn chứa | Số bồn chứa tối đa trong một cụm (bồn) | Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các cụm bồn chứa (m) |
Họng lấy nước và cuộn ống mềm | 6 | 15 |
Lăng giá phun nước kiểu cố định (phải bố trí sao cho có thể phun trên toàn bộ bề mặt) | 6 | 7,6 |
Hệ thống dàn phun sương lắp cố định | 9 | 7,6 |
Bồn có lớp cách nhiệt giữ nhiệt độ bồn chứa không quá 427°C và có độ bền chịu nhiệt đến 50 min. | 9 | 7,6 |
Khoảng cách an toàn giữa điểm nạp LPG bằng xe bồn hoặc toa bồn đến bồn chứa theo quy định tại Bảng 6.
Bảng 6 – Khoảng cách an toàn giữa điểm nạp LPG bằng xe bồn hoặc toa bồn đường sắt tới bồn chứa
Công trình lân cận | Khoảng cách an toàn (m) |
Bồn chứa LPG nổi có sức chứa 16 m3 đến dưới 25 m3 | 3 |
Bồn chứa LPG nổi có sức chứa 25 m3 đến dưới 125 m3 | 6 |
Bồn chứa LPG nổi có sức chứa từ 125 m3 trở lên | 9 |
QCVN 10 : 2012/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN TRẠM CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Điều 7. Yêu cầu đối với trạm cấp LPG có hệ thống dàn chai chứa
- Sức chứa tối đa của trạm cấp cho phép là 1000 kg.
- Trạm cấp đặt trong nhà dân dụng, công nghiệp có sức chứa dưới 700 kg và phải đảm bảo thông gió, an toàn phòng chống cháy nổ. Trạm cấp phải ngăn cách với các phần khác của tòa nhà bằng tường chắn, trần, nền kín, có giới hạn chịu lửa ít nhất là 150 min.
- Trạm cấp đặt ngoài nhà dân dụng, công nghiệp phải có mái che làm bằng vật liệu không cháy, cách biệt với các tòa nhà khác hoặc hàng rào ranh giới của công trình bên cạnh có khoảng cách tối thiểu 1 m với sức chứa dưới 400 kg; 3 m với sức chứa từ 400 kg đến 1000 kg.
Điều 11. Quy định về lắp đặt
- Lắp đặt bồn chứa
- Các bồn chứa LPG phải được đặt ở ngoài trời, bên ngoài nhà, bên ngoài các công trình xây dựng kín. Không đặt bồn chứa trên nóc nhà, ban công, trong tầng hầm và dưới các công trình;
- Bồn chứa LPG phải được lắp đặt đầy đủ các thiết bị an toàn và đo kiểm theo quy định. Bồn chứa phải được lắp đặt van đóng ngắt khẩn cấp;
- Các bồn chứa không được đặt chồng lên nhau. Các bồn chứa hình trụ nằm ngang không được đặt thẳng hàng theo trục dọc, hướng về phía nhà ở hoặc các công trình dịch vụ;
- Khoảng cách an toàn từ bồn chứa LPG tới bồn chứa chất lỏng dễ cháy có điểm bắt cháy dưới 65°C không được nhỏ hơn 7 m;
- Phải đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu từ bồn chứa đến công trình, tòa nhà, văn phòng và khoảng cách giữa các bồn chứa theo bảng 3:
TCVN 7441 : 2004 HỆ THỐNG CUNG CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) TẠI NƠI TIÊU THỤ – YÊU CẦU THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT VÀ VẬN HÀNH
Vị trí lắp đặt bồn chứa LPG
4.1.1.3 Vị trí lắp đặt bồn chứa LPG
4.1.1.3.1 Vị trí lắp đặt vào khoảng phân cách giữa các bồn và từ bồn đến các công trình xung quanh áp dụng theo TCVN 6486 : 1999 và các quy định dưới đây.
4.1.1.3.2 Khoảng cách từ bồn chứa LPG tới bất kỳ bồn chứa hoặc tường chắn của bồn chứa chất lỏng dễ cháy có điểm bắt cháy dưới 65 oC không được nhỏ hơn 7 m.
4.1.1.3.3 Không được đặt bồn chứa LPG trong các tầng hầm.
4.1.1.3.4 Khoảng cách giữa bồn chứa LPG và hàng rào ranh giới của kho chứa LPG phải không nhỏ hơn 1,5 m. Khoang chứa bồn dưới đất phải nằm trong phạm vi kho chứa.
Hệ thống tồn chứa sử dụng chai
4.1.2 Hệ thống tồn chứa sử dụng chai
4.1.2 .1 Yêu cầu chung
4.1.2.1.1 Nơi đặt các kho chứa chai phải đảm bảo thông thoáng, thuận tiện cho việc thay thế chai và dễ tiếp cận trong trường hợp khẩn cấp. Mặt tiền của kho chứa phải bằng phẳng, không phát ra tia lửa khi va chạm.
4.1.2.1.2 Sức tối đa cho phép của kho chứa chai là 1000 kg. các chai chứa được xem như là đựng đầy LPG bất kể lượng LPG thực tế trong chai.
4.1.2.1.3 Các quy định về biển hiệu cảnh báo, biển chỉ dẫn trong trường hợp khẩn cấp áp dụng theo 4.1.1.2.4.
4.1.2.1.4 Trong phảm vi 3 MPa không dặt các rãnh thoát nước trên nền kho chứa chai hoặc trong khu vực liền kề với kho chứa chai. Nếu không thể tránh được việc đặt các rãnh thoát nước trong khu vực này thi khe hở, lỗ hổng phải được dậy kín hoặc bịt kín.
4.1.2.1.5 Kho chứa chai phải được đặt trên mặt đất ngoài nhà dân dụng, công nghiệp nếu sức chứa của kho lớn hơn 700 kg. Chỉ được đặt trong nhà dân dụng công nghiệp khi sức chứa dưới 700 kg và phải đảm bảo thông gió và an toàn phòng chống cháy nổ.
4.1.2.1.8 Kho chứa chai ngoài nhà dân dụng, công nghiệp phải cách biệt với các toà nhà khác hoặc hàng rào ranh giới của công trình bên cạnh theo khoảng phân cách được đưa ra ở Bảng 1.
Đối với kho chứa trong nhà dân dụng cộng nghiệp thí phải được ngăn cách bằng tường ngăn cháy không có thủng, có giới hạn chịu lửa ít nhất 150 phút.
Bảng 1 – Khoảng cách tối thiểu áp dụng cho kho chứa chai
Sức chứa của kho | (1) | (2) |
Dưới 400 kg | 1 m | – |
Từ 400 đến 1000 kg | 3 m | 1 m |
Trong đó :
1) Khoảng cách tối thiểu từ hàng rào ranh giới của nhà máy / toà nhà hoặc nguồn phát lửa cố định đến chai chứa gần nhất (áp dụng trong trường hợp không có tường ngăn cháy ).
2) Khoảng cách tối thiểu từ hàng rào ranh giới của nhà máy / toà nhà hoặc nguồn phát lửa cố định đến tường ngăn cháy (xem chi tiết về tường ngăn cháy 4.1.3)
4.1.2.1.11 Chai chứa chỉ được sử dụng để chứa LPG và phải để cách xa chai chứa các chất nguy hiểm khác một khoảng cách không nhỏ hơn như sau:
a. Chai chứa khí nén (trừ các bình cứu hoả ) | 3 m |
b. Chai axetylen | 3 m |
c. Bồn chứa chất lỏng dễ cháy | 3 m |
d. Chất độc, chất ăn mòn, chất dễ cháy | 3 m |
e. Oxy lỏng | 7,5 m |
Tường ngăn cháy
4.1.3 Tường ngăn cháy:
4.1.3.1 Khi sử dụng tường ngăn cháy cho phép giảm khoảng phân cách tối đa 30% so với khoảng phân cách yêu cầu khi không có tường ngăn cháy.
4.1.3.2 Tường ngăn cháy phải không có lỗ thủng, được xây dựng vững chắc bằng gạch, bê tông hoặc các vật liệu khác, phải đảm bảo giới hạn chịu lửa ít nhất 150 phút.
4.1.3.3 Chiều cao tường ngăn cháy ít nhất phải ngang bằng với chồng chai chứa cao nhất. Tường ngăn cháy phải có chiều dài sao cho khoảng cách từ kho chứa chai (đo từ điểm cuối của tường ngăn cháy ) đến hàng rào ranh giới, đến toà nhà, hoặc đến nguồn phát lửa cố định không được nhỏ hơn khoảng phân cách trong Bảng 1.
4.1.3.4 Chiều cao tường ngăn cháy của kho chứa phải cao hơn tối thiểu 0,5 m so với chiều cao bồn chứa và có chiều dài mỗi bên lớn hơn tối thiểu 0,75 m.
4.1.3.5 Đối với kho chứa chai không có mái che và tường ngăn cháy chính là tường của toà nhà thì phải có thêm các yêu cầu sau đây:
- Trong khoảng cách 2 m theo chiều cao từ mép hàng rào, cao 9 m từ đỉnh chai chứa của tường chắn không được có lỗ hổng.
- Phía trên chai chứa, không cho phép có bất kỳ mái hiên hoặc cấu trúc nhô ra làm bằng vật liệu dễ cháy. Không được đặt cầu thang hoặc thang thoát hiểm của toà nhà bên trên hoặc xung quanh khu vực chai chứa
Vị trí máy hoá hơi
4.1.4 Vị trí máy hoá hơi:
4.1.4.1 Chỉ được lắp đặt máy hoá hơi đảm bảo an toàn phòng nổ và phải lắp đặt tại vị trí cách bồn chứa hoặc chai chứa tối thiểu 1,5 m.
4.1.4.2 Khoảng cách giữa máy hoá hơi và toà nhà gần nhất hoặc đường ranh giới của khu đất liền kề không được nhỏ hơn 3 m.
4.1.4.3 Nếu đặt máy hoá hơi trong các toà nhà trong khu công nghiệp, chung cư hoặc các nhà máy sản xuất thì van an toàn xả áp trên máy hoá hơi phải được dẫn ra bên ngoài toà nhà.
4.1.4.4 Nếu nhà đặt máy hoá hơi được xây liền với các toà nhà khác thì phải tuân theo các yêu cầu sau đây:
- Nhà đặt máy hoá hơi phải được đặt trên mặt đất;
- Nhà đặt máy hoá hơi là nhà 1 tầng.
4.1.4.5 Nếu nhà đặt máy hoá hơi đặt bên trong toà nhà dân dụng, công nghiệp thì máy hoá hơi chỉ được đặt ở tầng trệt. Tầng trệt này không được thấp hơn so với mặt nền xung quanh và không có không gian kín gió.
TCVN 6486:2008 KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) – TỒN CHỨA DƯỚI ÁP SUẤT – YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ VÀ VỊ TRÍ LẮP ĐẶT:
Vị trí lắp đặt bồn chứa
6.2. Không đặt bồn chứa dưới các công trình như hiên nhà, cầu hoặc đường dây tải điện trên không.
Bồn chứa LPG phải cách 1,5 m đến hình chiếu bằng của đường dây điện trên không khi điện áp trên dây dưới 1 kV. Khoảng cách này tăng lên 7,5 m cho cáp tải điện có điện áp hơn 1 kV.
6.10. Khoảng cách an toàn tối thiểu từ bồn chứa đến các công trình, tòa nhà, văn phòng và khoảng cách giữa các bồn chứa được quy định tại Bảng 1.
6.11. Khi sử dụng giải pháp giảm khoảng cách an toàn bằng tường ngăn cháy thì phải tuân thủ theo nguyên tắc sau:
Khoảng cách tối thiểu từ bồn đến tường ngăn cháy là 1,5 m.
Khoảng cách an toàn khi có tường ngăn cháy sẽ được tính theo công thức:
D = A + B (m)
Trong đó:
- D là khoảng cách an toàn tối thiểu quy định ở Bảng 1;
- A là khoảng cách nằm ngang từ thân bồn chứa đến đầu hồi tường ngăn cháy;
- B là khoảng cách nằm ngang từ đầu hồi tường ngăn cháy xác định ở trên đến công trình lân cận (nhà, văn phòng …).

6.12. Tường ngăn cháy thường đặt cạnh bồn hoặc nhóm bồn. Không sử dụng tường ngăn cháy quá hai cạnh khu bồn hoặc tại nơi làm suy yếu khả năng thông gió khu vực đặt bồn.
6.13. Khoảng cách an toàn giữa bồn chứa LPG đến bồn chứa ôxy quy định tại Bảng 2 .
Bảng 2 – Khoảng cách an toàn từ bồn chứa LPG tới bồn ôxy lỏng
Dung tích bồn chứa oxy lỏng
m3 |
Dung tích bồn chứa LPG
m3 |
Khoảng cách an toàn
m |
Đến dưới 125 m3 | Dưới 2,5 m3 | 6 |
Từ 2,5 m3 đến dưới 9,0 m3 | 7,5 | |
Từ 9,0 m3 trở lên | 15 | |
Từ 125 m3 trở lên | Dưới 5,0 m3 | 30 |
Từ 5,0 m3 trở lên | 45 |
Các bồn chứa hình trụ nằm ngang không được đặt nối đuôi nhau và không được đặt thẳng hàng theo một trục dọc, hướng về phía nhà ở hoặc các công trình dịch vụ. Các bồn chứa nổi bố trí thành từng cụm, số lượng trong một cụm phụ thuộc vào kiểu hệ thống phòng cháy chữa cháy và được quy định theo Bảng 3.
Bảng 3 – Số lượng bồn chứa nổi tối đa trong một cụm
Thiết bị hệ thống phòng cháy chữa cháy cho bồn chứa | Số lượng bồn chứa tối đa trong một cụm
bồn |
Khoảng cách tối thiểu giữa các cụm bốn chứa
m |
Họng lấy nước và cuộn ống mềm | 6 | 15 |
Lăng giá phun nước kiểu cố định | 6 | 7,6 |
Hệ thống dàn phun sương lắp cố định | 9 | 7,6 |
Bồn có lớp cách nhiệt giữ nhiệt độ bồn chứa không quá 427 °C và có độ bền chịu nhiệt đến 50 min. | 9 | 7,6 |
6.15. Khoảng cách an toàn từ nhà đóng nạp bình LPG đến công trình lân cận và đến bồn chứa quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 – Khoảng cách an toàn từ nhà đóng nạp bình LPG đến công trình lân cận và đến bồn chứa
Công trình lân cận | Khoảng cách an toàn
m |
Khu vực ngoài tầm kiểm soát, nguồn phát tia lửa cố định, điểm xuất nhập LPG bằng đường bộ, đường sắt | 15 |
Bồn nổi dung tích dưới 9 m3 | 7,5 |
Bồn nổi dung tích từ 9 m3 đến dưới 140 m3 | 10 |
Bồn nổi dung tích từ 140 m3 trở lên | 15 |
Hệ thống van, phụ kiện nổi bên ngoài của bồn đặt chìm hoặc đắp đất có sức chứa : | |
Dưới 2,5 m3 | 5 |
Từ 2,5 m3 đến dưới 140 m3 | 7,5 |
Từ 140 m3 đến dưới 350 m3 | 11 |
Từ 350 m3 trở lên | 15 |
6.16. Khoảng cách an toàn giữa điểm xuất nhập LPG bằng xe bồn vận chuyển hoặc toa bồn đường sắt tới các công trình lân cận được quy định tại Bảng 5.
Bảng 5 – Khoảng cách an toàn giữa điểm xuất nhập LPG và các công trình lân cận
Công trình lân cận | Khoảng cách an toàn
m |
Nhà hoặc công trình xây dựng có tường ngăn cháy | 3,1 |
Nhà hoặc công trình xây dựng không có tường ngăn cháy | 7,6 |
Các kết cấu hở của tường nhà, hào rãnh ở vị trí ngang hoặc thấp hơn cao độ điểm xuất nhập | 7,6 |
Ranh giới công trình lân cận được quy hoạch | 7,6 |
Nơi công cộng tập trung đông người, sân chơi, sân thể thao ngoài trời | 15 |
Đường phố | 7,6 |
Trục tim đường sắt | 7,6 |
Bồn chứa LPG nổi có sức chứa 16 m3 đến dưới 25 m3 | 3 |
Bồn chứa LPG nổi có sức chứa 25 m3 đến dưới 125 m3 | 6 |
Bồn chứa LPG nổi có sức chứa từ 125 m3 trở lên | 9 |
6.17. Các bồn chứa ngầm phải được bảo vệ để tránh tác động của các tải trọng bên ngoài lên vỏ bồn chứa như: ô tô, các phương tiện chuyển động,…
6.18. Bơm và máy nén không được để ngay phía dưới bồn.
6.19. Trong khoảng cách an toàn 1,5 m từ mép bồn chứa không được bố trí thiết bị hóa hơi thuộc bất kỳ loại nào. Thiết bị hóa hơi phải được bố trí trong vùng an toàn điện phù hợp hoặc ở khoảng cách tới ngọn lửa cố định theo đúng quy định.
Bài viết được tổng hợp bởi anh Vũ Danh Tân – Trưởng phòng Chất Lượng & An Toàn (QHSE)
____________
LIÊN HỆ NGAY ĐỘI NGŨ CHUYÊN GIA TỪ PHÚC SANG MINH GAS: 094.880.8839
THÔNG TIN VỀ CÔNG TY PHÚC SANG MINH
Công ty Phúc Sang Minh chuyên cung cấp trọn gói giải pháp về khí CNG, khí LNG, khí LPG
Since 2006
- Trụ sở chính: Số 3, Đường 43, Khu nhà ở An Phú – Mỹ Mỹ, Khu phố 5, Phường An Phú, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Xưởng: Tổ 5, Ấp Tập Phước, Xã Long Phước, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.
- Chi nhánh: Đội 9, Làng Như Quỳnh, Thị trấn Như Huỳnh, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.
Các kênh chính thức
- Website: https://jpsgas.com.vn/
- Zalo OA: https://zalo.me/phucsangminhgas
- Linkedin: https://www.linkedin.com/company/phuc-sang-minh-company
- Youtube: https://www.youtube.com/@GasPhucSangMinh
Thông tin liên hệ
- Hotline: (84)94 880 8839 -094.1234.456
- Domestic sales: sales@jpsgas.com.vn
- International sales: intl@jpsgas.com.vn